Ban đầu ở nội dung bóng chuyền nữ có 5 đội thi đấu, tuy nhiên khi Singapore rút lui, chỉ còn 4 đội giống với ASEAN Grand Prix là: Philippines (chủ nhà), Thái Lan (đương kim vô địch), Indonesia và Việt Nam. Ở nội dung nam, Timor-Leste đã rút lui, chỉ còn lại 7 đội như sau:
Lịch thi đấu bóng chuyền SEA Games 30
Bảng A:
1. Thái Lan (đương kim vô địch)
2. Myanmar
3. Singapore
Bảng B:
1. Indonesia
2. Việt Nam
3. Campuchia
4. Philippines
Lịch thi đấu môn bóng chuyền SEA Games 30:
Ngày | Giờ | Bảng | Nội dung | Đội gặp đội |
2/12 | 12:00 | A | Nam | Thái Lan - Singapore |
14:30 | B | Nam | Việt Nam - Indonesia | |
17:00 | B | Nam | Philippines - Campuchia | |
3/12 | 14:30 |
| Nữ | Thái Lan - Indonesia |
| 17:00 |
| Nữ | Philippines - Việt Nam |
4/12 | 12:00 | A | Nam | Myanmar - Singapore |
14:30 | B | Nam | Campuchia - Indonesia | |
17:00 | B | Nam | Philippines - Việt Nam | |
5/12 | 14:30 |
| Nữ | Việt Nam - Indonesia |
17:00 |
| Nữ | Philippines - Thái Lan | |
6/12 | 12:00 | A | Nam | Thái Lan - Myanmar |
14:30 | B | Nam | Việt Nam - Campuchia | |
17:00 | B | Nam | Indonesia - Philippines | |
7/12 | 14:30 |
| Nữ | Thái Lan – Việt Nam |
17:00 |
| Nữ | Indonesia - Philippines | |
8/12 | 14:30 |
| Nam | Bán kết 1 |
17:00 |
| Nam | Bán kết 2 | |
9/12 | 14:30 |
| Nữ | Huy chương đồng |
17:00 |
| Nữ | Huy chương vàng | |
10/12 | 14:30 |
| Nam | Huy chương đồng |
17:00 |
| Nam | Huy chương vàng |
Tại môn bóng chuyền, ở nội dung nữ đội tuyển Thái Lan đã vô địch SEA Games tổng cộng 13 lần, trong đó có 11 danh hiệu liên tiếp. Ở nội dung của nam, Thái Lan đã 8 lần vô địch với 4 lần liên tiếp. Thành tích cao nhất của cả bóng chuyền nam và nữ Việt Nam là tấm HCB, ở SEA Games 29, cả hai đội tuyển Việt Nam đều giành được tấm HCĐ.