Đội bóng chuyền nữ Phúc Kiến được thành lập năm 1958, năm 1963 được xếp hạng thi đấu giải 8 đội hàng đầu quốc gia. Đội đã nhiều lần xếp hạng 3 giải vô địch quốc gia và xếp hạng 6 Giải Đại hội thể thao toàn quốc năm 1987.
Danh sách CLB Phúc Kiến tham dự Cúp VTV Bình Điền 2016
Đội bóng chuyền nữ Phúc Kiến được thành lập năm 1958, năm 1963 được xếp hạng thi đấu giải 8 đội hàng đầu quốc gia. Đội đã nhiều lần xếp hạng 3 giải vô địch quốc gia và xếp hạng 6 Giải Đại hội thể thao toàn quốc năm 1987. Có nhiều huấn luyện viên, vận động viên của đội Phúc Kiến đã tham gia World Cup, World Championship and Olympic Games như: Chen Zhonghe, Su Caixia, Chen Yaqiong, Zheng Meizhu, Hou Yuzhu, He Yunshu, Wang Ziling, Li Yan, Xu Yunli.
Đội hình CLB Phúc Kiến của Trung Quốc.
Hiện nay đội Phúc Kiến tập hợp cả các vận động viên giàu kinh nghiệm và vận động viên trẻ, song phần lớn là VĐV trẻ. Tuổi trung bình của đội là 22, chiều cao trung bình là 1m83. Ông Hu Jin - cựu HLV trưởng đội tuyển quốc gia Trung Quốc và các VĐV Xu Yunli and Mi Yang đã từng tham dự Olympic Luân Đôn năm 2012; Zheng Yixin, Lin Li cũng là VĐV đội tuyển quốc gia; Zhang Yuting và Lin Lin là VĐV đội tuyển trẻ quốc gia. Năm 2014 đội Phúc Kiến đạt hạng Nhì giải vô địch quốc gia và Hạng 6 Giải bóng chuyền Ngoại hạng mùa giải 2014-2015.
Cây chuyền hai Mi Yang linh hồn của đội Phúc kiến.
Từ tháng 5 năm 2014, đội Phúc Kiến đã ký hợp tác với Tập đoàn Sunlight City thành lập câu lạc bộ bóng chuyền Tỉnh Phúc Kiến “Sunlight City”. Năm 2015 CLB Phúc Kiến tham dự Cúp Bóng chuyền VTV Bình Điền không có được lực lượng mạnh nhất, một số trụ cột lại gặp phải chấn thương bởi vậy chưa có được thứ hạng cao. Hiện tại cả đội đang rất đồng lòng, tập luyện chăm chỉ, nâng cao kỹ chiến thuật và cố gắng giành danh hiệu cao nhất tại giải đấu.
Danh sách CLB Phúc Kiến Trung Quốc tham dự Cúp VTV Bình Điền 2016:
Số áo |
Tên |
Ngày sinh |
Chiều cao |
Cân nặng |
Bật đà |
Bật chắn |
Vị trí |
1 |
Zhang Yuting
|
1994.07.07 |
183cm |
68kg |
305cm |
295cm |
Chủ công |
2 |
Zhang Jing
|
1996.01.26 |
181cm |
68kg |
300cm |
292cm |
Chủ công |
3 |
Mi Yang
|
1989.01.24 |
180cm |
68kg |
302cm |
294cm |
Chuyền hai |
6 |
Zheng Yanling
|
1992.05.05 |
181cm |
60kg |
313cm |
303cm |
Phụ công |
8 |
Liu Yang
|
1991.05.06 |
182cm |
73kg |
307cm |
299cm |
Đối chuyền |
9 |
Lin Lin
|
1996.08.25 |
185cm |
75kg |
308cm |
300cm |
Chủ công |
10 |
Chen Yaqing
|
1985.05.19 |
173cm |
63kg |
298cm |
290cm |
Libero |
11 |
Chen Yafang
|
1992.02.01 |
184cm |
63kg |
305cm |
296cm |
Phụ công |
12 |
Huang Yizhen
|
1993.02.10 |
180cm |
66kg |
305cm |
297cm |
Đối chuyền |
14 |
Zheng Si
|
1994.04.26 |
184cm |
67kg |
308cm |
300cm |
Phụ công |
16 |
Zheng Yixin
|
1995.05.06 |
186cm |
68kg |
315cm |
305cm |
Phụ công |
18 |
Luo Hui
|
1994.03.18 |
182cm |
75kg |
304cm |
295cm |
Chuyền hai |